Visa điện tử Việt Nam là gì?
Visa điện tử Việt Nam (e-visa Việt Nam) do Cục Xuất Nhập Cảnh Việt Nam cấp bắt đầu từ tháng 2 năm 2017. Loại thị thực này được cấp trực tuyến.
Thị thực điện tử chỉ có thời hạn 30 ngày cho người nước ngoài nhập cảnh một (01) lần vào Việt Nam với mục đích du lịch, không áp dụng cho mục đích thương mại, công tác.
eVisa Việt Nam có thời hạn bao lâu?
Từ ngày 15/08/2023, visa điện tử Việt Nam sẽ có thời hạn tối đa 90 ngày, có hiệu lực cho một hoặc nhiều lần nhập cảnh.
Thời hạn và số lần nhập cảnh sẽ được ghi rõ trên thị thực được cấp.
Đối tượng được xin visa điện tử vào Việt Nam?
Chính thức từ ngày 15/08/2023, Việt Nam cấp thị thực điện tử hay e-visa cho công dân tất cả các quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới, không phân biệt mục đích như du lịch, thăm thân, công tác/làm việc, thương mại,… và lưu trú không quá 90 ngày.
(Cập nhật tháng 11 năm 2023)
Danh sách cửa khẩu cho phép người nước ngoài xuất nhập cảnh Việt Nam bằng visa điện tử
Công dân có mang visa điện tử được phép vào Việt Nam thông qua một trong số 39 cửa khẩu sau:
Sân bay | Cửa khẩu đường bộ | Cảng biển |
Sân bay Nội Bài (Hà Nội) | Cửa khẩu Bờ Y, tỉnh Kon Tum | Cảng Hòn Gai, tỉnh Quảng Ninh |
Sân bay Tân Sơn Nhất (TP.HCM) | Cửa khẩu Cha Lo, tỉnh Quảng Bình | Cảng Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh |
Sân bay Đà Nẵng | Cửa khẩu Cầu Treo, tỉnh Hà Tĩnh | Cảng Hải Phòng, thành phố Hải Phòng |
Sân bay Cát Bi (Hải Phòng) | Cửa khẩu Hữu Nghị, tỉnh Lạng Sơn | Cảng Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa |
Sân bay Cam Ranh (Khánh Hòa) | Cửa khẩu Hà Tiên, tỉnh An Giang | Cảng Vũng Áng, tỉnh Hà Tĩnh |
Sân bay Cần Thơ | Cửa khẩu Lao Bảo, tỉnh Quảng Trị | Cảng Chân Mây, tỉnh Thừa Thiên Huế |
Sân bay Phú Bài (Huế) | Cửa khẩu Lào Cai, tỉnh Lào Cai | Cảng Đà Nẵng, thành phố Đà Nẵng |
Sân bay Phú Quốc (Kiên Giang) | Cửa khẩu La Lay, tỉnh Quảng Trị | Cảng Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa |
Sân bay Vân Đồn (Quảng Ninh) | Cửa khẩu Mộc Bài, tỉnh Tây Ninh | Cảng Quy Nhơn, tỉnh Bình Định |
Sân bay Liên Khương (Đà Lạt) | Cửa khẩu Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh | Cảng Dung Quất, tỉnh Quảng Ngãi |
Cửa khẩu Nậm Cắn, tỉnh Nghệ An | Cảng Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu | |
Cửa khẩu Na Mèo, tỉnh Thanh Hóa | Cảng Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh | |
Cửa khẩu Tây Trang, tỉnh Điện Biên | Cảng Dương Đông, tỉnh Kiên Giang | |
Cửa khẩu Tịnh Biên, tỉnh An Giang | ||
Cửa khẩu Sông Tiền, tỉnh An Giang | ||
Cửa khẩu Xa Mát, tỉnh Tây Ninh |
Quy định về thị thực điện tử
Nếu bạn đủ điều kiện xin visa điện tử Việt Nam, hãy tham khảo các quy định về e-visa:
- Hộ chiếu còn hiệu lực ít nhất 6 tháng kể từ ngày vào Việt Nam và còn ít nhất 2 trang trống;
- 01 ảnh hộ chiếu (xem thêm: quy định ảnh visa Việt Nam)
- Bản mềm của ảnh và trang thông tin cá nhân trong hộ chiếu
- Thẻ ngân hàng để thanh toán lệ phí e-visa trực tuyến (không chấp nhận thẻ American Express)
Quy trình xin visa điện tử Việt Nam cho người nước ngoài
Lưu ý: Hiện nay việc xin cấp thị thực điện tử Việt Nam vẫn được thực hiện trên Trang thị thực điện tử – Cổng thông tin điện tử về Xuất nhập cảnh Việt Nam.
Các bước xin cấp visa điện tử vào Việt Nam gồm:
- Truy cập vào link đăng ký thị thực điện tử Việt Nam cho người nước ngoài tương ứng.
- Chọn mục Thị Thực điện tử, sau đó chọn Người nước ngoài để đi tiếp.
- Sau đó upload ảnh chân dung và ảnh hộ chiếu của người nước ngoài,
- Điền đầy đủ các thông tin bao gồm:
- Thông tin cá nhân của người nước ngoài cần cấp eVisa Việt Nam, bao gồm:
- Họ
- Chữ đệm và tên
- Giới tính,
- Ngày tháng năm sinh
- Quốc tịch
- Nơi sinh
- Số CMND/CCCD/ID
- Tôn giáo
- Đã dùng hộ chiếu khác để nhập cảnh Việt Nam hay không?
- Có nhiều quốc tịch không
- Thông tin về vi phạm pháp luật Việt Nam (nếu có)
- Thông tin đề nghị cấp thị thực điện tử, bao gồm:
- Giá trị thị thực: Một lần / Nhiều lần
- Thời gian nhập cảnh từ ngày …. đến ngày ….
- Thông tin hộ chiếu, bao gồm:
- Loại hộ chiếu:
- Phổ thông
- Ngoại giao,
- Công vụ
- Khác (cần ghi rõ bổ sung sang trường thông tin bên cạnh)
- Số hộ chiếu
- Cơ quan cấp/Nơi cấp
- Ngày cấp
- Ngày hết hạn
- Có hộ chiếu còn giá trị khác không?
- Loại hộ chiếu:
- Thông tin liên lạc, bao gồm
- Địa chỉ liên lạc,
- Số điện thoại
- Thông tin liên lạc trong trường hợp khẩn cấp, bao gồm họ tên người liên lạc, nơi ở, số điện thoại và quan hệ
- Thông tin về nghệ nghiệp
- Thông tin về chuyến đi, bao gồm:
- Mục đích nhập cảnh:
- Du lịch
- Công tác/Làm việc
- Thăm thân
- Thương mại
- ….
- Có cơ quan/ tổ chức/ cá nhân dự kiến liên hệ khi vào Việt Nam?
- Có >> Điền thông tin
- Không
- Thời gian dự định cư trú (Số ngày)
- Ngày dự định nhập cảnh
- Cửa khẩu dự kiến nhập cảnh
- Cửa khẩu dự kiến xuất cảnh
- Địa chỉ cư trú tại Việt Nam
- Mục đích nhập cảnh:
- Thông tin cá nhân của người nước ngoài cần cấp eVisa Việt Nam, bao gồm:
- Tích chọn vào ô đồng ý sau đó chọn Đồng ý và tiếp tục
- Xác minh tính chính xác của thông tin và sau đó nhận mã xác minh. Hãy lưu mã đó vào một nơi dễ nhớ vì bạn sẽ cần đến nó sau này
- Thanh toán phí dịch vụ e-visa (25USD / 50USD) thông qua nền tảng trực tuyến.
- Truy cập vào một trong các liên kết sau sau vài ngày, vào ô tìm kiếm nhập thông tin yêu cầu để kiểm tra tình trạng xử lý thị thực điện tử:
- Nhận đường link để tải xuống và sau đó in visa điện tử sau khi tờ khai đề nghị xin cấp thị thực của bạn được chấp thuận.
- Xuất trình visa điện tử hoặc mã xác minh tại cửa khẩu nhập cảnh vào Việt Nam.
Lệ phí xin visa điện tử bao nhiêu tiền?
Lệ phí xin visa điện tử để nhập cảnh Việt Nam:
- 25 US$/visa nhập cảnh 1 lần, hoặc
- 50 US$/visa nhập cảnh nhiều lần.
Loại phí này không được hoàn trả nếu đơn đăng kí của bạn bị từ chối hoặc trên thị thực của bạn có bất kì thông tin nào sai sót do phía bạn cung cấp trong biểu mẫu đăng kí.
Lưu ý:
- Lệ phí xin cấp thị thực điện tử không được hoàn trả lại, vì thế hãy kiểm tra kĩ lưỡng các thông tin bạn cung cấp trong đơn đăng kí.
- Tên cửa khẩu nhập cảnh ghi trên thị thực là không thay đổi được. Bạn không thể thay đổi thông tin đó cả sau khi nộp đơn đề nghị cấp visa điện tử hoặc sau khi thị thực của bạn được cấp. Nếu muốn thay đổi cửa khẩu nhập cảnh, bạn cần xin cấp thị thực mới.
- Thông thường bạn sẽ nhận được e-visa sau khoảng 3 ngày làm việc, tuy nhiên, thời gian xử lý visa có thể thay đổi tùy thuộc vào số lượng người đăng kí hoặc phụ thuộc vào các ngày nghỉ lễ. Vì thế, bạn nên nộp đơn đăng kí 2 tuần trước khi đến Việt Nam.
- Bạn không thể đề nghị xin cấp thị thực điện tử theo nhóm. Mỗi một lần đăng kí chỉ áp dụng cho -01 ứng viên duy nhất.
Dịch vụ hỗ trợ xin evisa Việt Nam
Sau khi apply evisa trên trang web của Cục xuất nhập cảnh xong, bạn sẽ nhận được dòng thông báo nhận kết quả sau 3 ngày làm việc.
Tuy nhiên, nhiều trường hợp tới tận 5 ngày, 10 ngày mới có kết quả. Điều này sẽ làm ảnh hưởng tới kế hoạch nhập cảnh của người nước ngoài. Một số lý do cho sự chậm trễ đó như:
- Khai sai thông tin người nước ngoài: giới tính, quốc tịch,
- Sai quy định về ảnh chân dung, ảnh hộ chiếu: Ảnh quá 6 tháng, ảnh mờ, không rõ nét
- Thanh toán quốc tế: việc sử dụng tài khoản quốc tế để thanh toán chắc chắn sẽ lâu hơn tài khoản nội địa.
- Lỗi hệ thống: Vì thực hiện trên môi trường điện tử, nên những sự cố về lỗi hệ thống, lỗi đường truyền là có thể sảy ra.
- Dù vì lý do gì, thì việc chậm trễ này sẽ khiến bạn rất lo lắng, không biết có visa để nhập cảnh kịp ngày bay không. Do vậy, một giải pháp tối ưu được Vietnam-visa đề xuất đó là Làm visa online nhanh lấy kết quả trong 1 ngày
Với kinh nghiệm hơn 16 năm trong nghề, hiểu được những khó khăn của người nộp đơn xin thị thực, nên Vietnam-visa đã phát triển dịch vụ hỗ trợ xin visa điện tử Việt Nam, để đảm bảo quá trình nộp hồ sơ cũng như xét duyệt visa được tiến hành thông suốt.
Dưới đây là các gói dịch vụ và mức phí dịch vụ làm evisa Việt Nam cho người nước ngoài tại Vietnam-visa:
Loại visa | Thời gian xử lý | Phí dịch vụ (USD/khách) | ||
1-2 khách | 3-4 khách | Từ 5 khách | ||
30 ngày, 1 lần nhập cảnh | 5-7 ngày làm việc | 48 | 47 | 46 |
4 ngày làm việc | 66 | 65 | 63 | |
3 ngày làm việc | 71 | 70 | 69 | |
2 ngày làm việc | 79 | 78 | 77 | |
Khẩn cấp | ||||
30 ngày, nhiều lần nhập cảnh | 5-7 ngày làm việc | 73 | 72 | 71 |
4 ngày làm việc | 91 | 90 | 88 | |
3 ngày làm việc | 96 | 95 | 94 | |
2 ngày làm việc | 105 | 104 | 103 | |
Khẩn cấp | ||||
90 ngày, 1 lần nhập cảnh | 5-7 ngày làm việc | 50 | 49 | 48 |
4 ngày làm việc | 66 | 65 | 63 | |
3 ngày làm việc | 71 | 70 | 69 | |
2 ngày làm việc | 79 | 78 | 77 | |
Khẩn cấp | ||||
90 ngày, nhiều lần nhập cảnh | 5-7 ngày làm việc | 78 | 77 | 76 |
4 ngày làm việc | 96 | 95 | 93 | |
3 ngày làm việc | 99 | 98 | 97 | |
2 ngày làm việc | 105 | 104 | 103 | |
Khẩn cấp |
Đối với các trường hợp cần làm evisa nhanh, vui lòng gọi tới số 0989.529.699 để kiểm tra khả năng đáp ứng dịch vụ.